Tiêm chủng vắc xin là “lá chắn” bảo vệ sức khỏe trọn đời, giúp ngăn ngừa hiệu quả các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm và giảm thiểu rủi ro nghiêm trọng do bệnh tật gây ra. Để phát huy tối đa hiệu quả, vắc xin cần được tiêm đúng lịch tiêm chủng, đủ mũi theo khuyến cáo, tại các cơ sở tiêm chủng an toàn, uy tín.
Đây là biện pháp phòng bệnh hiệu quả, tiết kiệm và đơn giản nhất, không chỉ nâng cao chất lượng cuộc sống cá nhân mà còn tăng cường miễn dịch cộng đồng, ngăn ngừa nguy cơ bùng phát dịch bệnh và tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển toàn diện của xã hội. Vì vậy, mỗi cá nhân cần ý thức chủ động tiêm phòng đầy đủ, đúng lịch tiêm chủng để bảo vệ bản thân và cộng đồng.
Trẻ từ 0 – 2 tuổi có hệ miễn dịch chưa hoàn thiện, sức đề kháng kém nhưng mỗi ngày lại phải đối mặt với nhiều tác nhân gây bệnh từ môi trường. Điều này khiến nhóm tuổi này dễ mắc bệnh và chịu nhiều hệ lụy y tế. Giai đoạn 2 năm đầu đời, trẻ cần tiêm nhiều loại vắc xin quan trọng để xây dựng hệ miễn dịch chủ động.
Mặc dù trẻ nhận được kháng thể thụ động từ mẹ qua nhau thai và sữa, nhưng lượng kháng thể này giảm nhanh và khi trẻ khoảng 6 tháng tuổi thì nhiều kháng thể thụ động này đã giảm xuống dưới ngưỡng bảo vệ. Do đó, bố mẹ cần chủ động cho trẻ tiêm phòng đầy đủ và đúng lịch để bổ sung lượng kháng thể cần thiết.
Từ 3 – 8 tuổi, trẻ bước vào thời kỳ tiền học đường và giai đoạn khám phá thế giới. Đây là lúc trẻ cần tiêm thêm một số vắc xin mới cũng như liều nhắc lại các vắc xin trước đó để duy trì sức đề kháng. Môi trường học đường tiềm ẩn nguy cơ lây nhiễm cao, nếu không được bảo vệ kịp thời, sức khỏe và sự phát triển của trẻ có thể bị đe dọa nghiêm trọng, thậm chí nguy hiểm đến tính mạng.
Dưới đây là lịch tiêm chủng đầy đủ và mới nhất cho trẻ từ 0 – 8 tuổi mà bố mẹ cần phải nắm để chủ động sắp xếp thời gian và đưa con đi tiêm chủng đầy đủ và đúng lịch:
| Vắc xin phòng bệnh | Tháng | Tuổi | |||||||||||||
|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
| 0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 12 | 15 | 18 | 2 – 3 | 4 – 8 | |
| Lao | Mũi 1 | ||||||||||||||
| Viêm gan B** | Mũi sơ sinh (24h) | Mũi 1 | Mũi 2 | Mũi 3 | Mũi 4 | ||||||||||
| Mũi sơ sinh (24h) | Mũi 1 | Mũi 2 | Mũi 3 | ||||||||||||
| Bạch hầu, ho gà, uốn ván | Mũi 1 | Mũi 2 | Mũi 3 | Mũi 4 | Mũi 5 | ||||||||||
| Bại liệt | Mũi 1 | Mũi 2 | Mũi 3 | Mũi 4 | Mũi 5 | ||||||||||
| Viêm phổi, viêm màng não mủ do Hib | Mũi 1 | Mũi 2 | Mũi 3 | Mũi 4 | 1 mũi (nếu chưa tiêm chủng) | ||||||||||
| Tiêu chảy do Rotavirus (Uống) | Liều 1 | Liều 2 | Liều 3* | ||||||||||||
| Viêm phổi, viêm màng não, viêm tai giữa do phế cầu khuẩn | Mũi 1 | Mũi 2 | Mũi 3 | Mũi 4 | |||||||||||
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi do não mô cầu khuẩn nhóm B | Mũi 1 | Mũi 2 | Mũi 3 | Nếu chưa tiêm ở giai đoạn trước, trẻ cần tiêm 2 mũi cách nhau 1 tháng | |||||||||||
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi do não mô cầu khuẩn nhóm B, C | Mũi 1 | Mũi 2 | |||||||||||||
| Cúm mùa | Mũi 1 | Mũi 2 | Tiêm nhắc 1 mũi mỗi năm | ||||||||||||
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi do não mô cầu khuẩn nhóm A,C,Y,W-135 | 2 Mũi | 1 Mũi (nếu trước đó chưa tiêm) | |||||||||||||
| Viêm não Nhật Bản (Vắc xin sống giảm độc lực, tái tổ hợp) | Mũi 1 | Mũi 2 | |||||||||||||
| Viêm não Nhật Bản (Vắc xin bất hoạt) | Mũi 1 + Mũi 2 | Mũi 3 | |||||||||||||
| Sởi, quai bị, rubella (Vắc xin Priorix) | Mũi 1 | Mũi 2 | Mũi 3 (khuyến cáo) | ||||||||||||
| Sởi, quai bị, rubella (MMR II) | Mũi 0 (tiêm khi có dịch) | Mũi 1 | Mũi 2 | ||||||||||||
| Thủy đậu | Mũi 1 | Mũi 2 | |||||||||||||
| Viêm gan A | Mũi 1 | Mũi 2 | |||||||||||||
| Viêm gan A + B | Mũi 1 | Mũi 2 | |||||||||||||
| Thương hàn | 1 Mũi, tiêm nhắc mỗi 3 năm | ||||||||||||||
| Tả | Uống 2 liều cách nhau tối thiểu 2 tuần | ||||||||||||||
| Sốt xuất huyết | 2 Mũi cách nhau 3 tháng | ||||||||||||||
| Dại | Tiêm dự phòng trước phơi nhiễm 3 mũi và các mũi nhắc (đối với người có nguy cơ cao). Tiêm bắt buộc khi phơi nhiễm (3 – 5 mũi nếu chưa từng tiêm dự phòng (tùy thuộc vào tình trạng động vật cắn và đường tiêm…), 2 Mũi nếu đã tiêm dự phòng) | ||||||||||||||
(*) Lịch tiêm có thể thay đổi tùy theo loại vắc xin, sự tuân thủ phác đồ tiêm chủng và cập nhật hướng dẫn của cơ quan y tế
(**) Viêm gan B liều sơ sinh để phòng lây truyền bệnh từ mẹ sang con. Nếu tiêm vắc xin phối hợp có thành phần viêm gan B thì theo lịch của vắc xin phối hợp
Trẻ trong giai đoạn từ 0 – 8 tuổi dễ lây nhiễm các tác nhân gây bệnh, mắc bệnh và nguy cơ cao biến chứng, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe, sự phát triển, thậm chí tính mạng của trẻ
Trẻ vị thành niên, thanh thiếu niên và người lớn thường rơi vào “khoảng trống miễn dịch” do tâm lý chủ quan, thờ ơ, dẫn đến bỏ lỡ các mũi tiêm nhắc lại. Điều này khiến nồng độ kháng thể từ các vắc xin trước đây suy giảm, làm hệ miễn dịch yếu đi. Kết quả là nhóm đối tượng này dễ mắc bệnh, đối mặt với nguy cơ bệnh tật nghiêm trọng, gây ảnh hưởng đến học tập, sinh hoạt, công việc và cản trở thành công trong tương lai.
Để khắc phục, người ở độ tuổi này cần chủ động tham khảo ý kiến bác sĩ, thực hiện tiêm nhắc, tiêm bù hoặc tiêm vét các loại vắc xin quan trọng càng sớm càng tốt.
Dưới đây là lịch chủng cho các đối tượng là trẻ tuổi vị thành niên, thanh thiếu niên và người lớn chú ý tiêm chủng đầy đủ, đúng lịch:
| Vắc xin phòng bệnh | Tuổi | Lịch tiêm | |||
| 9 – 10 | 11 -12 | 13 – 15 | 16 – 18 | ||
| Cúm mùa | Tiêm 1 liều và tiêm nhắc lại mỗi năm 1 lần | ||||
| Bạch hầu, ho gà, uốn ván | * Đã hoàn thành lịch cơ bản:
|
||||
| Ung thư cổ tử cung & các bệnh đường sinh dục do HPV | Tiêm 2 – 3 liều trong 6 tháng (tùy theo độ tuổi bắt đầu tiêm mũi 1) | ||||
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi, viêm tai giữa và các bệnh lý khác do phế cầu khuẩn. | Nên tiêm phối hợp vắc xin phế cầu cộng hợp (Prevenar 13) và phế cầu polysaccharide (Pneumovax 23) để có hiệu quả phòng bệnh tốt nhất. | ||||
| Sởi, quai bị, rubella | Tiêm 2 liều cách nhau tối thiểu 1 tháng | ||||
| Thủy đậu | Tiêm 2 liều cách nhau tối thiểu 1 – 3 tháng tùy theo độ tuổi tiêm chủng | ||||
| Viêm não Nhật Bản | Vắc xin viêm não Nhật Bản Imojev tiêm 2 liều cách nhau 1 năm. Các vắc xin JEEV và Jevax có lịch tiêm tùy từng loại vắc xin | ||||
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi do não mô cầu khuẩn nhóm B | Tiêm 2 liều cách nhau ít nhất 1 tháng | ||||
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi do não mô cầu khuẩn nhóm A,C,Y,W-135 | Tiêm 1 liều. Có thể tiêm nhắc cho người từ 15 – 55 tuổi nếu tiếp tục có nguy cơ (Cách mũi trước đó ít nhất 4 năm) | ||||
| Viêm màng não, nhiễm khuẩn huyết, viêm phổi do não mô cầu khuẩn nhóm B,C | Tiêm 2 liều cách nhau 6 – 8 tuần | ||||
| Viêm gan A | Tiêm 2 liều, cách nhau từ 6 – 12 tháng | ||||
| Viêm gan B | Tiêm 3 liều trong 6 tháng | ||||
| Viêm gan A + B | Tiêm 2 – 3 liều trong 6 tháng tùy theo độ tuổi bắt đầu | ||||
| Tả | Uống 2 liều cách nhau tối thiểu 2 tuần. Uống nhắc khi có dịch | ||||
| Thương hàn | Tiêm 1 liều và nhắc lại mỗi 3 năm nếu tiếp tục có nguy cơ | ||||
| Sốt xuất huyết | Tiêm 2 liều cách nhau 3 tháng | ||||
| Dại | Tiêm dự phòng 3 liều và những liều nhắc (cho người có nguy cơ). Tiêm bắt buộc khi bị phơi nhiễm (3 – 5 mũi nếu chưa từng tiêm dự phòng (tùy thuộc vào tình trạng con vật cắn/cào, đường tiêm và mức độ vết thương), tiêm 2 mũi nếu đã tiêm dự phòng. | ||||
| Sốt vàng | Tiêm 1 liều khi đi du lịch đến những vùng có nguy cơ cao | ||||
Ghi chú:
| Lịch tiêm chủng tiêu chuẩn | |
| Khuyến cáo tiêm chủng nếu chưa được chủng ngừa trước đó | |
| Khuyến cáo tiêm chủng cho đối tượng có nguy cơ cao |
Trung tâm y tế khu vực Cần Giuộc tỉnh Tây Ninh
Dịch vụ của chúng tôi
Điều khoản và Chính sách